Bài viết tử vi năm 2025 tuổi Ất Tỵ 1965 Nam Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:
- 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
- 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
Mục đích là truy xét thời vận cho quý Anh, sống hòa thuận vui vẻ.
PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI ẤT TỴ 1965.
Ất Tỵ – 61 tuổi.
Mạng: Hỏa (Lửa đèn).
Con nhà: Xích Đế.
Ất Tỵ, mạng Hỏa Quý Ông.
Thông minh cần mẫn, danh công dễ thành.
Phước đức chiếu mạng phước sanh.
Thuận sanh Xuân Hạ may lành càng tăng.
Thu Đông lỗi số khó khăn.
Tuổi trẻ cố gắng, chẳng bằng người ta.
Trung vận, tạo lập xứ xa.
Công danh gia đạo, mới là ấm êm.
Hậu vận sự nghiệp càng nên.
Ăn ở có Đức, vững bền dài lâu.
Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.
PHẦN 2: TỬ VI QUÝ ANH TUỔI ẤT TỴ NĂM 2025.
Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Ất Tỵ tiểu vận đóng tại cung: Mùi – hành Thổ. Là: Bình Địa.
Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:
- Sao tốt: .
- Sao xấu: TRIỆT, Tang Môn, Bệnh Phù, Lưu Tang Môn.
Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:
- Sao tốt: Hoa Cái, Thanh Long. Lộc Tồn, Quốc Ấn, Thiên Mã, Bác Sỹ, Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
- Sao xấu: Thiên Khốc, Bạch Hổ, Lưu Bạch Hổ, Lưu Thiên Khốc. TUẦN, Thiên Hư, Tuế Phá, Điếu Khách, Tướng Quân, Lưu Thiên Hư.
Các sao cố định cung nhị hợp:
- Sao tốt: Văn Tinh, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiếu Dương.
- Sao xấu: TRIỆT, Thiên Không, Đại Hao.
Tổng luận tử vi năm 2025 tuổi Ất Tỵ.
Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.
- Năm nay TRIỆT vào hạn! Ôi chao, phần đa người là có sự vất vả, đương đầu với nhiều nhiệm vụ. Vốn dĩ sao Triệt là sao kìm hảm, mang tính chặt bỏ triệt để. Vậy nên trong cuộc sống, rất nhiều người bạc đầu vì sao này. Đặc biệt là người thủ mệnh Thiên Tướng, Tướng Quân, Lộc Tồn. Công việc sự nghiệp có lúc tốt có lúc chìm, nhưng nếu nhìn chung có sự bế tắc. Nếu người nào thủ mệnh có Thiên Mã, đến vận này cẩn thận với tai nạn xe cộ, tai nạn công việc… Hoặc một số họa vô đơn chí. Không nói chơi với bạn đâu, mình đã có nghiên cứu, và theo dõi. Tuy nhiên, có một số thì khác, những người bị bệnh tật lâu ngày đã lâu, điều trị có thể nhanh khỏi. Những người mệnh yếu, nhờ nó mà được che chở, trở nên cường mạnh, đây chỉ là số nhỏ.
- Tiểu hạn có Tang Môn. Thường là một sự bất lợi phía nhiều. Trong năm có thể thường có nhiều hoàn cảnh khác nhau, nhưng dẫn đến u sầu, tiết nuối…
- Tiểu hạn có Bệnh Phù. Sao Bệnh Phù là sao chỉ sự đau yếu. bệnh tật, buồn rầu vì bệnh tật. Đây là bệnh của người suy nhược toàn diện, kém ăn, kém ngủ, kém nghỉ ngơi, thiếu bồi dưỡng. Thông thường, thể hiện bằng sự dễ nhiễm lạnh, sổ mũi, nhức đầu,”nắng không ưa, mưa không chịu”. Nhưng đây là một sao nhỏ nên bạn không nên lo lắng.
- Năm nay có Lưu Tang Môn. Thường có chuyện làm bạn buồn lòng.
Tuổi Ất Tỵ năm nay có tốt không?
Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).
Nói chung cuộc đời của tuổi Ất Tỵ nam mạng, thường có nhưng may mắn đến trong đời, nếu biết bắt lấy thời cơ mà tạo dựng cho bản thân cũng như gia đình giàu có về tiền bạc, nhà cửa khang trang. Điều đáng quý là mỗi bước đi đều có lợi lộc tiền bạc, của cải, bạn bè thân hữu điều ủng hộ tối đa, vì vậy quý bạn có một thời không bao giờ thiếu hụt về tiền bạc mà lúc nào cũng tiêu xài một cách thoải mái. Sơ niên gian nan mà cố học hành thi cử, trung niên lập gia đình, tạo dựng được nhà cửa cao sang xinh đẹp. Biết tạo nhiều tân phước, hậu vận được hưởng tiền học tập tạo tân phước chi mạng.
PHẦN 3: VẬN HẠN.
Sao chiếu mạng: Kế đô .
Sao Kế đô là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn.
Sao Kế Đô. Hung tinh, kỵ tháng ba, và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Hạn Địa võng.
Hạn Địa Võng. Xấu tai tiếng, coi chừng tù tội. Kỵ đi với người khác lúc tối trời. Tránh mua đồ không xuất xứ.
Ngũ hành:
- Mạng: Mệnh Hỏa gặp năm Hỏa là :Đồng mạng – Hợp với hoàn cảnh.
- Địa chi: tuổi Tỵ gặp năm Tỵ là :Đồng mạng – Hợp với hoàn cảnh.
- Thiên can: tuổi Ất gặp năm Ất là :Đồng mạng – Hợp với hoàn cảnh.
Các hạn khác:
- Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
- Kim lâu: Không phạm
- Hoang ốc: Nhất Cát (tốt).
Thân ái!