Fabaceae : Họ Đậu – họ phụ Đậu Papilionoideae

Trong họ Đậu thì họ Papilionoideae là họ phụ quan trọng với số chủng loại lớn nhất, ở VN có hơn 450 loài. Trong họ này nhiều loài dùng làm thực phẩm, là nguồn cung cấp chất đạm có nguồn gốc thực vật cho con người. Các loài Đậu khác mọc hoang dại nhưng vẫn có ích vì đó là các nhà máy phân đạm tí hon của thiên nhiên nhờ vào các vi khuẩn cộng sinh trong các nốt sần ở bộ rễ cây.
Trong quá trình sưu tầm hình ảnh mẫu cây thì tôi lại thiếu sót các hình các loài Đậu trồng làm thực phẩm vì quanh quẩn trong thành phố và các vùng ven ngoại thành TPHCM thì hiện nay không còn thấy các rẫy trồng đậu, chỗ nào không có nhà lầu thì cũng thấy đất ruộng bỏ hoang vì đã phân lô bán nền!!!! Vì thế tìm cây mọc hoang dại và cây trồng làm kiểng lại dễ hơn, các hình ảnh dưới đây chủ yếu là các cây mọc hoang.

1. Abrus precatorius L. : Cườm thảo, dây Cam thảo  


Cây Cườm thảo có hạt rất đẹp, màu đỏ tươi và đen, bóng láng như bằng nhựa cứng, hạt có độc nên coi chừng trẻ em nuốt phải.

2. Aeschynomene americana  L. : Điền ma Mỹ 


Cây mọc hoang nơi đất ẩm

3. Aeschynomene aspera  L. : Điền ma nhám 

4. Aeschynomene indica  L. : Điền ma Ấn 


Cây mọc hoang nơi ẩm lầy

5. Alysicarpus vaginalis  (L.) DC. : Hàng the 

6. Antheroporum pierrei  Gagnep. : cây Xa, Săng mây, cây Mát 
hình chụp cây trong Thảo cầm viên Sài Gòn

7. Astragalus sinicus L. Hoàng kỳ Trung quốc 
Cỏ nhỏ gặp ở Hà Giang

8. Arachis glabrata  Benth. : Cỏ đậu, cỏ Lạc 


Loài cây mới nhập nội trồng làm bãi cỏ thấp với đầy hoa vàng. Cây tương tự cây Đậu Phọng (Lạc – Arachis hypogaea) nhưng có thân lá nhỏ xanh non và mọc đan xen dày đặc, hoa luôn luôn vươn lên cao khỏi ngọn lá (trong khi hoa Đậu phọng nằm thấp khuất dưới lá khó thấy).

9. Arachis hypogea L. :  Lạc, Đậu Phọng 

10. Atylosia scarabeoides  (L.) Benth. Cajanus scarabeoides  (L.) Thouars. Bình đậu, Đậu tương dại, Tà a 

11. Cajanus cajan  (L.) Mills. :  Đậu săng, Đậu chiều 

12. Calopogonium mucunoides  Desv. : Lam đậu lông 

13. Campylotropis parviflora (Kurz) Schindl. : Biến hướng hoa nhỏ





14. Campylotropis pinetorum  (Kurz) Schindl. Biến hướng rừng thông 

15. Campylotropis splendens Schindl. Biến hướng đẹp 

trái

16. Canavallia lineata (Thunberg) de Candolle. : Đậu Cộ 

Dây leo trườn mọc hoang, hoa có màu tím đẹp, trái to.

17. Christia constricta (Schindl.) Chen. Kiết thảo thắc, Lương thảo thắc 

18. Christia lychnula  (Schindl.) Ohashi. Kiết thảo đèn 
Cây cỏ nhỏ cao ~0.4m gặp ở núi Dinh, Bà Rịa Vũng Tàu

19. Clitoria mariana L. : Biếc tím (có nơi cũng gọi là Đậu ma

Dây leo mọc hoang khắp nơi.

20. Clitoria ternatea L. : Bông Biếc, Đậu Biếc 
Màu “xanh biếc” là màu hoa này đây. Các loài này được trồng leo hàng rào làm kiểng.
Loại hoa cánh đơn : 


Loại hoa cánh kép : 

21. Crotalaria anagyroides H.B.K. : Sục sạc cao, Mủi mác 

22. Crotalaria cleomifolia  Welw. ex Baker. : Sục sạc lá màng màng 
Loài Sục sạc này có 5 lá phụ

23. Crotalaria montana Heyne. ex Roth. : Sục sạc núi 

24. Crotalaria pallida Ait. : Sục sạc tái 


cầm 1 nhánh trái sục sạc khô lắc nghe tiếng sột sạt như lắc 1 cái ống đựng gạo vậy.

25. Crotalaria prostrata Rottler ex Willd. Sục sạc bò 

26. Crotalaria quinquefolia L. : Sục sạc 5 lá 

27. Crotalaria retusa L. : Sục sạc lõm 

28. Crotalaria zanzibar Benth. Sục sạc 3 lá dài 

29. Dalbergia burmanica Prain :  Trắc Burman


30. Dalbergia candenatensis (Dennst.) Prain.  Me nước, Trắc 1 hột 

31. Dalbergia mammosa Pierre : Cẩm lai vú

Cây gặp ở rừng Mã Đà – Đồng Nai







32. Derris thyrsiflora (Benth.) Benth.  Cóc kèn dài 

33. Derris trifolia Lour. Dây Cóc kèn 

Cây mọc hoang dại ven bờ nước
 

34. Desmodium clovisii Gagn. Tràng quả Clovis 
Cây mọc hoang 

35. Desmodium concinnum DC. Tràng quả nghệ thuật, Thóc lép đẹp 
Hình chụp ở Đà Lạt

36. Desmodium heterocarpon (L.) DC. Tràng quả dị quả 

37. Desmodium heterophyllum (Willd.) DC. : Hàn the, Thóc lép khác lá, Tràng quả dị diệp





38. Desmodium longipes Craib. Tràng quả chân dài, Đồng tiền dài 

hoa và quả

39. Desmodium megaphyllum Zoll.  Tràng quả lá to 

quả

40. Desmodium motorium (Houtt.) Merr. : Tràng quả động





41.  Desmodium multiflorum DC. :  Tràng quả nhiều hoa





42. Desmodium obcordatum (Miq.) Kurz. : Tràng quả tim ngược 

quả

43. Desmodium oblongum Wall. Tràng quả tròn dài, Thóc lép lá thuôn 

44. Desmodium pulchellum (L.) Benth. Tràng quả đẹp, Đồng tiền 

45. Desmodium repandum (Vahl) DC. :  Tràng quả trãi

Cây gặp ở núi Lang Biang, Lâm Đồng







46. Desmodium sequax Wall.  : Tràng quả đeo 

trái

47. Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr. Đậu vảy rồng, Mắt trâu, Kim tiền thảo 

trái xếp nếp đặc biệt

48. Desmodium triflorum (L.) DC. : Tràng quả 3 hoa, Hàn the 3 hoa 

Cỏ nhỏ mọc bò khắp nơi, đúng ra phải gọi là 3 lá chứ sao lại là 3 hoa, không tìm thấy cây nào mọc chùm 3 hoa.

49. Desmodium triquetrum (L.) DC. Bài ngài, Tràng quả 3 cạnh 

trái





50. Desmodium uncinatum (Jacq.) DC.

Loài này mọc dưới tán rừng thông Đà Lạt





51. Desmodium unifoliatum (Merr.) Steen. Linh sam, Tràng quả 1 lá phụ 
Loài Tràng quả này đầu nhánh có 2 gai to, cây thường được trồng làm cây bonsai hoa cảnh

52. Desmodium velutinum  (Willd.) DC. : Tràng quả lông 





53. Desmodium vestitum  Benth. ex Baker. : Tràng quả phủ 

Mấy loài Desmodium này còn nhiều hình chụp được nhưng không định dạng được tên, không giống các loài được liệt kê trong sách Cây cỏ Việt nam

54. Erythrina crista-galli L. : Vông mồng gà 

Loài cây này hiện được trồng làm kiểng nhiều nơi.

55. Erythrina stricta Roxb. : Vông hoa hẹp 
Loài Vông này là cây khá cao lớn, gặp nhiều vùng đồi núi phía Bắc

56. Erythrina variegata L. : Vông, Vông nem 


Nem gói dùng lá Vông có hương vị rất ngon, ngày nay lá Vông hơi hiếm nên người ta dùng nhiều thứ lá tùm lum làm nem ăn mất ngon.

57. Flemingia strobilifera (L.) Ait. f. : Tóp mỡ (Tóp mỡ có chồi) 


Lá đài úp lại như cái vỏ sò, mở cái vỏ sò ra mới thấy hoa.

58. Gliricidia sepium (Jacq.) Steud. : Đậu Anh đào, Sát thử đốm 


Cây nở hoa tập trung, nhìn xa trông giống như cành hoa Anh đào.





59. Indigofera hirsuta L. : Chàm lông 

60. Indigofera linnaei Ali. .  : Chàm Linné, Chàm rạp 

61. Indigofera spicata Forssk. :  Chàm bò, Chàm bông





62. Indigofera stachyodes Lindl. (Indigofera dosua Buch.-Ham ex D. Don.) : Chàm cua 

63. Indigofera suffruticosa Mill. : Chàm bụi 

64. Indigofera tinctoria  L. .  : Chàm nhuộm 

65. Indigofera zollingeriana Miq. .  : Chàm lá nhọn, Muồng lá nhọn 

66. Lablab purpureus  (L.) Sweet.  : Đậu ván trắng, Bạch biển đậu 
Hoa có thể màu tím hay trắng

67. Lespedeza juncea (L.) Pers. var sericea  (Thunb.) Lace & Hemsl.  : Liệt dà tơ 
Một loại cây nhỏ mọc hoang dại gặp ở Yên Bái, Lào Cai

68. Lourea vespertilionis (L. f.) Desv. : Lương thảo dơi 

69. Macroptilum atropurpureum  (DC.) Urb. : Đậu điều đen 
Loài này là dây leo hoang dại, hoa tím đen

70. Macroptilum lathyroides (L.) Urb.  (Phaseolus lathyroides L.) : Đậu điều 

Cây cỏ mọc hoang nhiều ven đường.

71. Mucuna gigantea (Willd.) DC Mắc mèo khổng lồ 
Dây leo mọc hoang dại ven bờ rạch, gặp cây ra hoa chứ không thấy trái

72. Mucuna pruriens (L.) DC. Đậu mèo, Mắc mèo 
trái có hình chữ S, lông trái Mắc mèo gây ngứa nổi tiếng

73. Ormocarpum cochinchinense (Lour.) Merr.  :  Dang, Mạng quả

Tên khác Ormocarpum cochinchinensisDiphaca cochinchinensis 

Cây mọc trên đá ven biển, gặp ở Nha Trang





74. Pachyrhizus erosus  (L.) Urb. Củ Sắn, Củ đậu 

75.  Phaseolus lunatus  L. :  Đậu Ngự 

76.  Phaseolus vulgaris  L. :  Đậu cô-ve 

có loài hoa màu vàng

77. Pisum sativum L. :  Đậu Hòa lan





78. Psophocarpus tetragonolobus (L.) DC. : Đậu Rồng 

79. Pterocarpus indicus Willd. : Giáng hương Ấn





80. Pterocarpus macrocarpus Kurz. : Giáng hương trái to





81. Pueraria montana (Lour.) Merr. : Sắn dây rừng, Đậu ma núi 

82. Pueraria phaseoloides (Roxb.) Benth. Đậu Ma 

Mọc hoang nhiều nơi, phía trên cờ hoa màu xanh lá cây nên khi nở khó thấy hoa.

83.  Pycnospora lutescens (Poir.) Schindl. :  Quần châu 

84. Sesbania bispinosa (Jacq.) W. Wight. :  Điên điển gai 




85. Sesbania grandiflora (L.) Pers. : So đũa 

86. Sesbania javanica Miq. : Điên điển 


hoa nở buổi chiều tối

87. Sesbania sericea (Willd.) Link. : Điên điển tơ 


hoa nở buổi sáng, trái vuông có 4 cạnh nhọn

88. Sesbania sesban (L.) Merr. : Điền thanh bụi, Điên điển 


hoa nở buổi chiều tối.

89. Shuteria involucrata (Wall.) Wight & Arn. :  Dây Mang sang tổng bao, Dây Típ tổng bao

Cây gặp ở Đà Lạt





90. Smithia ciliata Royle. : Miết rìa 

91. Smithia finetii Gagnep.  : Miết Finet 
Cây gặp ở Đà Lạt





92. Sophora japonica L. f. Hòe, Hòe Nhật bản 


Trái trông giống như xâu chuổi hạt bồ đề.

93. Strongylodon macrobotrys A. Gray. : Móng cọp xanh 

Loài hoa nhập nội trồng ở Đà Lạt

94. Stylosanthes guyanensis (Aubl.) Sw.  :  Cỏ Stylo 

95. Tephrosia candida (Roxb.) DC.  :  Cốt khí trắng, Đoản kiếm trắng 

96. Tephrosia noctiflora Bojer ex Baker.  :  Cốt khí hoa đêm, Đoản kiếm hoa đêm 





97. Tephrosia purpurea (L.) Pers. : Cốt khí tía, Đoản kiếm tía, Veve cái 

98. Tephrosia villosa (L.) Pers.  :  Cốt khí lông, Đoản kiếm lông 

99. Trifolium repens Cỏ 3 lá, Chẻ ba, White Clover 

100. Uraria acuminata Kurz .  :  Hầu vĩ nhọn, Đuôi chồn lá nhọn 

101. Uraria crinita (L.) Desv. ex DC.  :  Hầu vĩ tóc, Đuôi chồn quả đen, Đuôi cáo 

102. Uraria lagopodiodes (L.) Desv. ex DC.  :  Hầu vĩ chân thỏ, Đuôi chồn chân thỏ 

103. Vicia faba L.  :  Đậu răng ngựa, Đậu tằm

Cây trồng ở Hà Giang





104. Vicia sativa  L.  :  Đậu răng ngựa nhỏ  
Cây gặp ở Hà Giang

105. Vigna adenantha (G. Mey.) Mar., Masch. & Stain. : Đậu hoa tuyến, Đậu xoắn 

106. Vigna umbellata (Thunb.) Ohwi & Ohashi. : Đậu gạo, Đậu nho nhe 

107. Vigna unguiculata (L.) Walp. subsp. cylindrica (L.) Verdc. : Đậu đỏ, Đậu trắng 

108. Vigna unguiculata (L.) Walp. subsp. sesquipedalis (L.) Verdc. : Đậu đũa 

109. Zornia gibbosa Span.  Lưỡng diệp, Đậu hai lá, Thương phòng 

Trái  

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *