Euphorbiaceae : Họ Thầu dầu – Phần 2 từ F-Z


1. Glochidion littorale Blume  : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển

2. Glochidion rubrum Blume :  Sóc đỏ, Bọt ếch ven suối











3. Hevea brasiliensis  Muell. Arg. :  Cao su

4. Homonoia riparia Lour. : Rì rì, Rù rì

Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng

5. Hura crepitans L. : Bả đậu tây

Hoa đực và hoa cái

6. Jatropha curcas L. : Bả đậu nam, Dầu mè

7. Jatropha gossypifolia L. : Dầu lai vải, Dầu mè tía

8. Jatropha multifida L. : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam

9. Jatropha pandurifolia Andr. (Jatropha integerrima Jacq.) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn

10. Jatropha podagrica Hook. f. : Ngô đồng, Dầu lai sen



11. Macaranga triloba  (Thunb.) Müll.Arg. : Mã rạng ba thùy

Cây mọc ven bờ nước, dễ nhận dạng ở trái có sọc chữ thập





12. Mallotus barbatus
(Wall.) Muelle.-Arg.
: Ba bét lông, Cám lợn

Cây mọc
hoang dại ven rừng

hoa

trái
 





13. Mallotus lanceolatus (Gagnep.) Airy Shaw : Ruối thon

Cây mọc hoang dại gặp ở An Khê, Kontum



trái 





14. Mallotus luchenensis  F.P.Metcalf . : Cám lợn, Bùm bụp, Ruối Luchen

Cây hoang dại gặp ở Sapa, Lào Cai





15. Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell.-Arg.
: Ruối, Bông Bệt, Ba bét nam



trái có nhiều gai mềm

hình
chụp ở Khánh Hòa.





16. Manihot esculenta Crantz. : Sắn, Khoai





17. Microstachys chamaelea (Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu







18. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu



Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch





19. Phyllanthus acidus (L.) Skeels : Tầm ruột, Chùm ruột





20. Phyllanthus emblica L. : Chùm ruột núi,
Me rừng

Cây rừng trông giống cây Me, trái tròn to 1-2cm, ăn được,
chua.

hình
cây chụp ở Đơn Dương, Lâm Đồng, cũng có thấy cây này ở Vũng Tàu.





21. Phyllanthus reticulatus Poir. : Phèn đen





22. Phyllanthus rubescens Beille. : Diệp hạ
châu đỏ

Cây gặp ở Bà Nà, Đà Nẳng





23. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ



Có ý kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus thì không biết phải không vì dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào.





24. Ricinus communis L. : Thầu dầu, Đu đủ tía







25. Sapium sebiferum (L.) Roxb. : Sòi, Sòi nhuộm

Lúc trước cây được trồng để nhuộm vải đen (giống như cây Mặc nưa)





26. Sauropus androgynus (L.) Merr. : Bồ ngót, Bù ngót





27. Trigonostemon fragilis (Gagnep.) Airy Shaw. : Tam thụ hùng giòn

Cây hoang dại gặp ở Hòn Tre, Nha Trang





28. Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw :  Trẩu trơn, Trẩu lùn, Tung oil tree





29. Vernicia montana Lour. : cây Trẩu, Trẩu
nhăn, Trẩu núi
, cây Chẩu

Cây được trồng khá nhiều trên đồi núi các tỉnh phía
Bắc để lấy hạt ép dầu.




hoa khá đẹp, nở trắng cả cây.




trái

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *