Họ Trúc Đào có khoảng 270 loài ở VN :
1. Adenium obesum (Forssk.) Roem. & Sch. : Sứ Thái Lan, Desert Rose
Hiện có rất nhiều loài màu sắc khác nhau, gửi 1 hình loài thông thường nhất.
2. Aganonerion polymorphum Pierre. ex Spire. : Dây Dang, dây lá Giang
cây trồng lấy lá nấu canh chua
3. Aganosma acuminata (Roxb.) G. Don. : Chè long
4. Allamanda blanchetii A. DC. : cây Hồng Anh (ngoài ra còn có loài dây Hồng Anh)
5. Allamanda cathartica L. : Huỳnh Anh
Loài này trồng thông thường khắp nơi
6. Alstonia scholaris (L.) R. Br. : Hoa Sữa, Mò cua, Mù cua
Ở miền Bắc thích trồng làm cây đường phố, hoa thơm nồng hắc về đêm (cũng hơi khó chịu cho các nhà ở gần).
7. Alstonia spathulata Bl. : Mớp, Mốp
Cây mọc ven rạch, hình chụp cây ở vùng Hóc Môn, TPHCM
hoa
8. Beaumontia grandiflora (Roxb.) Wall. : Hũng hoa to, Thanh minh hoa
9. Carissa carandas L. : cây Xi-rô
Trái dùng làm màu đỏ trong xirô, ngày nay cây chỉ trồng làm kiểng.
10. Cascabella thevetia (L.) Lippold. (Thevetia peruviana (Pern,) Schum.) : Thông thiên
Cây nhỡ, hoa đẹp trồng làm kiểng. Hạt có alcaloid tác động vào tim.
11. Catharantus roseus (L.) G. Don. : Bông Dừa, Hải đằng
Cây thảo, hoa có nhiều màu sắc được trồng khắp nơi. Loài cây này
hay bị tấn công bởi một loại sâu lớn bằng ngón tay cái trông rất ghê!
12. Cerbera manghas L. ex Gaertn. : Mướp sác (hoa hồng)
13. Cerbera odollam Gaertn. : Mướp sác (hay Mướp sát)
Cây mọc hoang ven sông vùng nước lợ. Trái tròn, láng. Hạt rất độc.
14. Chonemorpha macrophylla (Roxb.) G. : Quặn hoa lá to
Hình cây chụp ở Nam Du, Kiên Giang
15. Holarrhena curtisii King & Gamble : Hồ liên lá nhỏ, Mức hoa trắng nhỏ
Tên khác: Holarrhena crassifolia Pierre ex Spire
Cây hoang dại gặp ở Long Thành, Đồng Nai
16. Kopsia fruticosa (Kerr.) A. DC. : Trang tây
Cây gốc Peru, trồng trong Thảo Cầm Viên TPHCM và một vài nơi.
17. Landolphia florida (Benth.) K. Schum. : Cao su leo
Cây có nguồn gốc Châu Phi, trồng trong Thảo Cầm Viên TPHCM, dây leo khá cao trên các đại mộc.
18. Mandevilla sanderi (Hemsl.) Woodson. : dây Hồng Anh
19. Melodinus suaveolens (Hance) Champ. ex Benth. : Giom Nam bộ
Tên khác: Melodinus cochinchinensis (Lour.) Merr..
Cây gặp ở Đà Nẳng
20. Nerium oleander L. : Trúc đào
Cây hoa đẹp được trồng làm kiểng nhiều nơi. Lá rất độc, nguy hiểm.
Loài cánh kép
Loài cánh đơn
21. Ochrosia oppositifolia (Lam.) K. Schum. : Chay lang
Cây mới nhìn lá hơi giống cây Bàng
221. Pachypodium lamerei Drake : Madagascar Palm
Loài cây nhìn giống như 1 loài xương rồng, được nhập trồng làm cây cảnh.
23. Pentalinon luteum (L.) Hansen & Wunderlin. : dây Huỳnh đệ
24. Plumeria rubra L.
f. acutifolia (Poir.) Woodson. : Sứ cùi, hoa Đại
rất nhiều loài màu sắc khác nhau
f. rubra
25. Plumeria obtusum L. : Đại lá tà, Sứ trắng
26. Plumeria pudica Jacq. : Sứ diệp hỏa tiển
27. Spirolobium cambodianum H. Baill. : Luân thùy Cambodia
28. Strophanthus caudatus (Burm.) Kurz : Sừng trâu đuôi, Thuốc bắn đuôi
Hình cây chụp ở Nam Du, Kiên Giang
29. Strophanthus gratus (Wall. ex Benth.) Baill. : Mỵ Ê
dây leo trườn, trồng làm kiểng
30. Tabernaemontana bovina Lour. : Lài trâu
31. Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br. : Ngọc bút, Lài trâu cánh kép
32. Vallaris solanacea (Roth) O. Kuntze : Hòa liệt
Cây gặp ở Ngũ Hành Sơn, Đà Nẳng
33. Wrightia annamensis Eb. & Dub. : Lòng mức Nam
Cây mọc hoang
34. Wrightia antidysenterica (L.) R.Br. : Mai chỉ thiên